(Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. Như: "thướng khứ" 上去 đi lên, "tiến khứ" 進去 đi vào. Tô Thức 蘇軾: "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc. Would (dạng quá khứ của will) Thường được sử dụng trong cấu trúc trợ động từ với rather để thể hiện sự ưa thích: • I would rather go shopping today. - Tôi thà đi mua sắm hôm nay. • We'd rather say something than stay quiet. - Chúng ta thà nói gì đó còn hơn là giữ im lặng. - Phủ định của 'shall' ở hiện tại là 'shall not'. - Phủ định của 'shall' ở quá khứ là 'should not' ( shouldn't ). Để hiểu rõ hơn về Will/Shall vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV. John: Shall còn đôi khi dùng để yêu cầu người khác làm một việc gì đó với nghĩa mạnh gần như Must: - (3) (Anh phải kiểm tra hòm thư ngay ngày hôm nay - Việc đó thực sự là cần thiết, thực sự quan trọng) - You shall finish your homework before you do anything else! Động từ khuyết thiếu must, have, will, should. Động từ dare và used. Các thì hiện tại (present tenses) Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past) Thì tương lai (future tenses) Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement) Câu điều kiện (conditionals) Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should Vay Nhanh Fast Money. Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ hai, 5/10/2015, 1337 GMT+7 Bốn động từ khuyết thiếu này thường được dùng cho các trường hợp đề nghị làm gì nên dễ gây nhầm lẫn với người dùng. Will - Nói về một sự việc trong tương lai mà bạn tin là sắp xảy ra hoặc chắn chắn xảy ra. Ví dụ Clare will be five years old next month Clare sẽ tròn 5 tuổi vào tháng tới. - Nói với người khác về việc bạn muốn làm hoặc quyết tâm làm. Ví dụ I'll give you a lift Tôi sẽ chở bạn. - Hỏi đề nghị ai làm điều gì. Ví dụ Will you give me her address? Cậu cho tớ địa chỉ cô ấy chứ?. Would - Nói về tương lai từ điểm nhìn của quá khứ. Ví dụ He said he would see his brother tomorrow Cậu ấy nói là sẽ gặp anh trai của mình vào ngày mai. - Mời ai một cách lịch sự. Ví dụ Would you like me to come with you? Cậu có muốn tớ đi cùng không? - Nói về giả định - điều người nói tưởng tượng. Ví dụ I would hate to miss the show. Tôi ghét việc sẽ phải lỡ chương trình ấy lắm. Shall Trước đây, "shall" được dùng thay thế cho"will" khi chủ ngữ là "I", "we" nhưng cách dùng này không còn phổ biến. "Shall" được dùng cho các trường hợp bạn muốn - Đề xuất làm gì với ngôi "I", "we". Ví dụ "I'm cold." "Shall I close this window?" Lạnh quá. Tôi đóng cửa sổ nhé? - Giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng. Ví dụ You shall obey the rules. Anh sẽ phải tuân theo các quy tắc. Should - Hỏi ý kiến. Ví dụ What should we do now? Chúng ta nên làm gì bây giờ? - Nhấn mạnh ai đó nên làm gì. Ví dụ He should be more open to ideas. Anh ta nên cởi mở hơn với các ý kiến. Y Vân Dịch bày biện, biểu hiện, bày ra, chỉ, cho thấy, bày tỏ * Hình thức này là lỗi thời hoặc sử dụng trong trường hợp đặc biệt hoặc một số tiếng địa phương động từ bất quy tắc liên quan Infinitive Thì quá khứ Quá khứ phân từ foreshow foreshowed foreshew foreshown foreshowed foreshewed reshow reshowed reshew reshown reshowed reshewed ⭐ Kết hợp ⭐ Có điều kiện ⭐ Subjunktiv ⭐ Imperativ ⭐ Phân từ ⭐ Cụm động tư kết hợp động từ bất quy tắc [show] Liên hợp là việc tạo ra các hình thức có nguồn gốc của một động từ từ các bộ phận chủ yếu của nó bằng uốn thay đổi về hình thức theo quy tắc ngữ pháp. Ví dụ, động từ "break" có thể được liên hợp để tạo thành từ phá vỡ, phá vỡ, phá vỡ, phá vỡ và phá vỡ. conjugation hạn chỉ áp dụng cho uốn của động từ, chứ không phải của các bộ phận khác của bài phát biểu uốn của danh từ và tính từ được gọi là biến cách. Ngoài ra nó thường bị hạn chế để biểu thị sự hình thành của các hình thức hữu hạn của một động từ - những có thể được gọi là hình thức liên hợp, như trái ngược với hình thức phi hữu hạn, chẳng hạn như nguyên mẫu hoặc gerund, mà có xu hướng không được đánh dấu cho hầu hết các loại ngữ pháp. Liên hợp cũng là tên truyền thống cho một nhóm các động từ có chung một mô hình kết hợp tương tự trong một ngôn ngữ cụ thể một lớp động từ. Một động từ không tuân theo tất cả các mô hình kết hợp tiêu chuẩn của ngôn ngữ được cho là một không thường xuyên động từ . ... ... Thêm thông tin Hoàn hảo tương lai I will have shown; showed you will have shown; showed he/she/it will have shown; showed we will have shown; showed you will have shown; showed they will have shown; showed Hoàn hảo trong tương lai liên tục you will have been showing he/she/it will have been showing we will have been showing you will have been showing they will have been showing Có điều kiệnConditional động từ bất quy tắc [show] nhân quả hay còn gọi lànhân quả haynhân quả là ảnh hưởng bởi cái nào trường hợp, quá trình, tiểu bang hoặc đối tượng một nguyên nhân góp phần vào việc sản xuất của một sự kiện, quy trình, tiểu bang hoặc đối tượng ảnh hưởng mà nguyên nhân một phần là chịu trách nhiệm về hiệu lực thi hành, và có hiệu lực là một phần phụ thuộc vào nguyên nhân. Nói chung, một quá trình có nhiều nguyên nhân, trong đó cũng được cho là yếu tố nguyên nhân cho nó, và tất cả những lời nói dối trong quá khứ của nó. Ảnh hưởng có thể lần lượt là một nguyên nhân gây ra, hoặc yếu tố nhân quả cho, nhiều hiệu ứng khác, mà tất cả lời nói dối trong tương lai của nó. có điều kiện tâm trạng viết tắt cond là một tâm trạng ngữ pháp được sử dụng trong câu điều kiện để thể hiện một đề xuất có giá trị phụ thuộc vào một số điều kiện, có thể đối chứng. Anh không có một có biến hóa ở ngữ vĩ hình thái tâm trạng có điều kiện, trừ càng nhiều càng tốt các động từ phương thức có thể, sức mạnh, nên và sẽ có thể trong một số tình huống được coi là hình thức có điều kiện có thể, có thể, có trách nhiệm và sẽ tương ứng. Có gì được gọi là tâm trạng có điều kiện tiếng Anh hoặc chỉ có điều kiện được hình thành periphrastically sử dụng trợ động từ sẽ kết hợp với các từ nguyên của động từ sau đây. Đôi khi nên được sử dụng thay cho làm với môn người đầu tiên -.. Xem có trách nhiệm và ý Ngoài ra động từ phương thức nêu trên có thể, có thể và nên có thể thay thế sẽ để thể hiện phương thức thích hợp, thêm vào điều kiện ... ... Thêm thông tin Hiện nay có điều kiệnConditional present Điều kiện hiện nay tiến bộConditional present progressive he/she/it would be showing Câu điều kiện hoàn hảoConditional perfect I would have shown; showed you would have shown; showed he/she/it would have shown; showed we would have shown; showed you would have shown; showed they would have shown; showed Có điều kiện hoàn thiện tiến bộConditional perfect progressive I would have been showing you would have been showing he/she/it would have been showing we would have been showing you would have been showing they would have been showing SubjunktivSubjunktiv động từ bất quy tắc [show] giả định có một tâm trạng ngữ pháp, một tính năng của lời nói đó cho thấy thái độ của người nói đối với mình. hình thức giả định của động từ thường được sử dụng để diễn tả trạng thái khác nhau của hão huyền như mong muốn, tình cảm, khả năng, phán xét, ý kiến, nghĩa vụ, hay hành động đó vẫn chưa xảy ra; các tình huống chính xác, trong đó chúng được sử dụng thay đổi từ ngôn ngữ sang ngôn ngữ. Các giả định là một trong những tâm trạng irrealis, mà đề cập đến những gì không nhất thiết phải là thật. Người ta thường tương phản với các biểu hiện, một tâm trạng realis được sử dụng chủ yếu để chỉ một cái gì đó là một tuyên bố của thực tế. Subjunctives xảy ra thường xuyên nhất, mặc dù không độc quyền, trong điều khoản cấp dưới, đặc biệt là-mệnh đề. Ví dụ về các giả định trong tiếng Anh được tìm thấy trong câu "Tôi đề nghị bạn nên cẩn thận" và "Điều quan trọng là cô luôn ở bên cạnh bạn." tâm trạng giả định trong tiếng Anh là một loại điều khoản sử dụng trong một số bối cảnh trong đó mô tả khả năng phi thực tế, ví dụ như "Điều quan trọng là bạn có mặt ở đây" và "Điều quan trọng là anh ấy đến sớm." Trong tiếng Anh, các giả định là cú pháp chứ không phải là inflectional, vì không có hình thức động từ đặc biệt giả định. Thay vào đó, khoản giả định tuyển dụng theo hình thức trần của động từ đó cũng được sử dụng trong một loạt các công trình xây dựng khác. ... ... Thêm thông tin Thì hiện tại giả địnhPresent subjunctive Giả định trong quá khứPast subjunctive Giả định quá khứ hoàn thànhPast perfect subjunctive he/she/it had shown; showed ImperativImperativ động từ bất quy tắc [show] tâm trạng bắt buộc là một tâm trạng ngữ pháp hình thức một lệnh hoặc yêu cầu. Một ví dụ về một động từ được sử dụng trong tâm trạng cấp bách là cụm từ tiếng Anh "Go". mệnh lệnh như vậy hàm ý một chủ đề thứ hai-người bạn, nhưng một số ngôn ngữ khác cũng có mệnh lệnh thứ nhất và người thứ ba, với ý nghĩa của "chúng ta hãy làm gì đó" hoặc "chúng ta hãy chúng làm điều gì đó" các hình thức có thể cách khác được gọi LỆ và JUSSIVE. ... ... Thêm thông tin ImperativImperativ Phân từParticiple động từ bất quy tắc [show] Trong ngôn ngữ học, mộtparticiple ptcp là một hình thức nonfinite động từ đó bao gồm Perfective hoặc các khía cạnh ngữ pháp vừa liên tục trong nhiều thì. Phân từ cũng có chức năng như một tính từ hoặc một trạng từ. Ví dụ, trong "khoai tây luộc",luộc là quá khứ của động từ đun sôi, adjectivally sửa đổi khoai tây danh từ; trong "chạy chúng rách rưới,"rách rưới là quá khứ của rag động từ, thuộc về trạng từ vòng loại ran động từ. ... ... Thêm thông tin Từ hiện tạiPresent participle Quá khứPast participle Cụm động tưPhrasal verbs động từ bất quy tắc [show] show offshow throughshow up Bạn đã bao giờ nghe đến Modal Verb trong Tiếng Anh? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về Modal Verb hay còn gọi là động từ khiếm khuyết và cách dùng của nó. Hãy cùng theo dõi ngay dưới đây để không bị bỏ lỡ phần kiến thức quan trọng nhé! MODAL VERB LÀ GÌ? Modal Verb hay còn gọi là động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ Auxiliary verb kết hợp với các động từ nguyên mẫu Base form để tạo thành một cụm động từ. Nói một cách khác, Model verb là động từ dùng để bổ ngữ cho động từ chính. Ex I can do it. Tôi có thể làm nó CẤU TRÚC CHUNG CỦA MODAL VERB Khẳng định + S + Modal Verb + Vinf + … Phủ định - S + Modal Verb + not/n’t + Vinf… Nghi vấn ? Modal Verb + S + Vinf…? CÁC LOẠI MODAL VERB PHỔ BIẾN 1. Can Can có thể Can thường dùng trong câu mang nghĩa khẳng định. Thông thường, Can dùng với thì ở hiện tại hoặc tương lai. Ex Kim can play the piano very well. Kim có thể chơi đàn pi-a-no rất tốt *Chú ý Ở dạng phủ định chúng ta có thể sử dụng Can’t hoặc Cannot. Trong văn viết thông thường thì sử dụng can’t, văn viết trang trọng thì sử dụng “cannot”. Không sử dụng “can not”. “Can not” chỉ xuất hiện khi từ “not” thuộc cấu trúc khác. Ví dụ We can not only break even, but also turn a profit. 2. Could Could có thể Could là dạng quá khứ của Can. Ex I could spend my vacation in NewYork. Tôi có thể dành kỳ nghỉ của mình ở New York 3. Will Will sẽ Will thường dùng trong câu mang nghĩa khẳng định. Thông thường, Will dùng với thì ở tương lai. Ex He is very tired. He think he will go to bed early. Anh ấy rất mệt. Anh ấy nghĩ anh ấy sẽ đi ngủ sớm 4. Would Would sẽ Would là dạng quá khứ của Will. Ex Hoa wishes it would rain. Hoa ước trời sẽ mưa 5. Should Should nên Should thường dùng với thì ở hiện tại hoặc tương lai. Ex Her friend should come back home early. Bạn cô ấy nên trở về nhà sớm hơn 6. Shall Shall nên, sẽ Shall là dạng quá khứ của Should. Ex Shall we go to the cinema. Chúng tôi sẽ đi xem phim 7. May May có thể, có lẽ Thông thường, May có thể đi cùng với tất cả các thì. Ex May I help you? Tôi có thể giúp gì được anh không? 8. Might Might có thể, có lẽ Might là dạng quá khứ của May. Ex Lily might come this meeting. Lyli có thể đến cuộc họp 9. Must Must phải, cần phải Ex Cars mustn’t be parked here. Không được đỗ xe ở đây Xem thêm Therefore & So – Phân biệt cách dùng và bài tập vận dụng CHỨC NĂNG CỦA MODAL VERB Modal verb có chức năng dùng để diễn tả khả năng xảy ra về một điều gì đó vật chất hoặc tinh thần Ex I can cook delicious chicken. Tôi có thể nấu gà ngon Modal verb có chức năng dùng để nói về sự cho phép Ex a Nam may stay here for a while. Nam có thể ở đây một lúc b A Might I turn the radio on? Tôi có thể bật cái đài lên được không? B Yes, You might. Vâng, bạn có thể Modal verb có chức năng dùng để đưa ra lời khuyên, gợi ý hay lời đề nghị Ex You should see your doctor to check your health. Bạn nên đi gặp bác sĩ để kiểm tra sức khỏe Modal verb có chức năng đưa ra yêu cầu hay lời mời lịch sự Ex Could you show me the way to the nearest supermarket, please? Bạn có thể chỉ đường cho tôi tới siêu thị gần nhất được không? Modal verb có chức năng dùng để nói về thói quen Ex Mina will sing songs after songs in her free time. Mina sẽ hát từ bài này đến bài khác trong thời gian rảnh rỗi Modal verb có chức năng dùng để nhấn mạnh một sự việc hay hành động nào đó Ex It’s doubtful if Minh would know the answer. Thật đáng nghi ngờ không biết Minh có biết câu trả lời không Modal verb có chức năng dùng để nói về mệnh lệnh chính thức Ex My mothher ordered me that I would do my homework before going out. Mẹ của tôi đã ra lệnh cho tôi rằng tôi phải làm bài tập trước khi đi chơi Bài tập trắc nghiệm vận dụng Như vậy chúng mình đã trình bày những kiến thức khá kỹ về các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh. Còn điều gì thắc mắc các bạn hãy comment để chúng mình giải đáp nhé. Xem thêm Cách dùng giới từ thông dụng trong tiếng Anh In, On, At Preposition Admin Xin chào, mình là admin của website Báo Song Ngữ. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả, mình rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để xây dựng website hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn! Last updated on September 25, 2021 AJ Ling Loading... Post a comment Will và Shall là các trợ động từ trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ cho bạn thấy sự khác nhau giữa Will và Shall cũng như cách sử dụng chúng trong câu sao cho chính xác. Will Diễn đạt hoặc dự đoán một sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương laiĐưa ra một quyết định ngay lúc đang nói, không có kế hoạch từ trướcChỉ sự sẵn lòng, quyết tâm làm một việc gì đóLời hứa, lời đe dọaDùng để đưa ra đề nghị, lời mời, yêu cầuShallDùng shall để dự đoán hoặc diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra trong tương laiShall dùng chủ yếu trong câu hỏi, để xin ý kiến hoặc lời khuyênLời kết Will Will có nghĩa là sẽ. Bạn có thể viết tắt thành ll. Dạng phủ định là will not hoặc won’t. Dạng quá khứ của will là would. Dưới đây là các trường hợp sử dụng will trong câu. Diễn đạt hoặc dự đoán một sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương laiVí dụ Tomorrow will be warmer ngày mai sẽ ấm hơnYou ll be in time if you hurry bạn sẽ đúng giờ nếu nhanh lênBy next year all the money will have been spent toàn bộ số tiền sẽ được tiêu sạch trước năm tớiTom won’t pass the examination Tôm sẽ trượt bài kiểm tra Đưa ra một quyết định ngay lúc đang nói, không có kế hoạch từ trước Ví dụ I forgot to phone my father. I will phone him now tôi đã quên gọi điện cho bố của tôi. Tôi sẽ gọi cho ông ấy ngay bây giờ Chỉ sự sẵn lòng, quyết tâm làm một việc gì đó Ví dụ I ll check this letter for you, if you want anh sẽ kiểm tra lá thư này cho em, nếu em muốn.I will stop smoking. tôi sẽ bỏ thuốc lá.They won’t lend us any more money họ sẽ không cho chúng ta vay thêm tiền nữa đâuLời hứa, lời đe dọa Ví dụ I won’t tell anyone what happened. I promise tôi sẽ không kể cho bất cứ chuyện vừa xảy ra. Tôi hứa.We said we would keep them chúng tôi đã nói là chúng tôi sẽ giữ họ.I’ll hit you if you talk to my girlfriend again tao sẽ đánh mày nếu mày nói chuyện với bạn gái tao lần nữa. Dùng để đưa ra đề nghị, lời mời, yêu cầu Ví dụ You will stay here till i come back anh sẽ ở lại đây cho đến khi tôi quay lại.Will you send this letter for me, please? bạn sẽ gửi lá thư này giùm tôi chứ, làm ơn?.Will you be quiet! hãy giữ im lặngWill you lend me some money? bạn sẽ cho tôi mượn một ít tiền chứ?.Will you have a cup of tea? bạn sẽ dùng một tách trà chứ?. Shall Khác với will, shall chỉ được dùng với ngôi thứ nhất we, i. Shall rất hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ. Nó thỉnh thoảng được sử dụng trong tiếng Anh Anh, với ý nghĩa trang trọng và cổ điển. Dạng phủ định của shall là shall not, viết tắt là shan’t và dạng quá khứ của nó là should. ngoài vai trò là hình thứ quá khứ của shall, should còn mang nhiều ý nghĩa riêng. Dưới đây là ý nghĩa và cách sử dụng shall trong tiếng Anh Anh. Dùng shall để dự đoán hoặc diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai Ví dụ I shan’t be gone long tôi sẽ không đi lâu.We shall know the result next week chúng ta sẽ biết kết quả vào tuần sau.I said that i should be pleased to help tôi đã nói là tôi sẽ rất vui lòng giúp đỡ. Shall dùng chủ yếu trong câu hỏi, để xin ý kiến hoặc lời khuyên Ví dụ Shall i do the washing-up? tôi sẽ rửa bát đĩa nhé?.Shall i send you the book? tôi sẽ gửi bạn cuốn sách nhé?.What shall we do this weekend? chúng ta sẽ làm gì cuối tuần nhỉ?.Let’s look at it again, shall we? chúng ta sẽ nhìn vào nó lần nữa chứ?. Lời kếtWill được sử dụng rộng rãi hơn shall rất nhiều. Những trường hợp có thể sử dụng shall thì cũng có thể sử dụng will nhưng điều ngược lại thì không đúng. Bạn không thể sử dụng shall với ngôi thứ ba he, she, they, it... Có Thể Bạn Quan Tâm Will, Would, and ShallWhen to Use WillCreating the future tenseAbility and willingnessRequests and offersConditional sentencesLikelihood and certaintyCommandsWhen to Use WouldCreating the future tense in the pastLikelihood and certaintyPolite requestsExpressing desiresHypothetical situationsLess Common UseWould thatPreferencePolite opinionsPolite adviceAsking the reason whyWhen to Use ShallCreating the future tenseConditional sentencesFormal commandsSum Will Would ShallWill, Would, và Shall là ba trong chín modal verbs có trong tiếng Anh. Mặc dù mỗi từ có những cách sử dụng riêng, giữa chúng cũng có những trường hợp mà nét nghĩa của chúng giao thoa. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách dùng của từng từ mộtCác trường hợp dùng WillWhen to use WouldShall and its UseVà sau đó, bạn có thể tìm hiểu thêm về sự khác biệt giữa các modal verb qua bài viết về So Sánh Modal Would, and ShallTrước khi tìm hiểu, thầy xin nhắc lại một chút về lý thuyết. Will, would, và shall đều là modal verb. Chúng không có nghĩa riêng mà chỉ bổ sung thêm nét nghĩa cho động từ chính có sẵn trong câu. Sau modal verb luôn luôn là Bare Infinitive. Và bạn không được để hai modal verb đi kế nhau mà không có liên to Use WillDưới đây là các trường hợp mà chúng ta có thể dùng WILL để truyền tải nội dungCreating the future tenseTrường hợp hay sử dụng nhất của WILL là để tạo ra thì tương lai. Modal Verb will giúp cho người sử dụng biểu lộ nét nghĩa về thời gian qua Các Thì Tương Lai. Có 4 thì tương lai chính, đó làSimple Future – Tương Lai ĐơnTương Lai Tiếp Diễn – Future ContinuousFuture Perfect – Tương Lai Hoàn ThànhTương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Future Perfect ContinuousVì mỗi thì đều có khá nhiều cách sử dụng khác nhau, lưu ý khác nhau, thầy sẽ không đề cập ở đây. Bạn có thể tham khảo ở những bài mà thầy để ở trên nếu cần thiết and willingnessNgoài việc sử dụng Will để diễn tả về các thì Tense, chúng ta còn có các cách sử dụng khác của WIll. Một trong những trường hợp Will hay được sử dụng đó là để đưa ra “khả năng làm một hành động” và “sự tự nguyện làm hành động” ấy. Nó gần giống như thì tương lai đơn, nhưng dùng để chỉ những hành động gần như xảy ra ngay lập wash the dishes; I’ll take out the trash. em rửa chén đi, rồi anh mang rác ra ngoài cho – willingnessThis darn washing machine won’t turn on. cái máy giặt này không có bật lên được – abilityWon’t Mary come out of her room? không biết Mary có chịu ra ngoài không nữaRequests and offersChữ WILL dùng trong câu hỏi và cả trong câu IF có thể toát lên ý “yêu cầu lịch sự.”Will you walk the dog, Jim? anh dắt chó đi dạo được không Jim?Will you have a cup of tea, Sam? Bạn muốn uống trà không Sam?If you will follow me, I will show you the way. Nếu các bạn chịu theo tôi, tôi sẽ chỉ cho các bạnConditional sentencesChữ WILL dùng trong câu điều kiện nhiều thôi rồi luôn. Câu điều kiện loại 1 present possibility sẽ sử dụng will rất nhiều các bạn ạ. Nhưng các bạn để ý là WILL sẽ dùng trong vế chỉ “kết quả” chứ không phải “vế điều kiện vế có câu IF.” Nó khác với trường hợp request ở phía trên I see him, I will tell him the won’t have to say goodbye if I don’t go to the and certaintyWIll, cũng như tất cả các modal verb khác, cũng được dùng để biểu thị sự dự đoán về khả năng xảy ra của một hành động trong tương lai. Lúc này WILL biểu thị khả năng xảy ra khá cao sau must mà thôi.in response to the phone ringing That will be Jane—I’m expecting her call. đang ngồi tự nhiên điện thoại reo “chắc con Jane nè, tao đang chờ mày đây”Speaker A Who is that with Jeff? ai đi với con Jeff đó mậy? Speaker B That’ll be his new husband. They were just married in May. chắc chồng nó chứ ai, mới cưới hồi tháng 5 đó bàCommandsWill cũng được dùng để đưa ra mệnh lệnh nha các bạn. Khi các bạn sử dụng câu với will để diễn tả một mệnh lệnh, bạn cũng bao hàm cả ý là “tao tin chắc là mày sẽ phải làm.” Nghĩa là người nói câu này thường có một quyền hành nhất định đối với người will finish your homework this instant! con phải làm bài tập ngay lập tức!This house will not be used as a hotel for your friends, do you understand me? nhà này không phải để bạn con ở nghe chưa!When to Use WouldDưới đây là các trường hợp sử dụng modal verb would trong tiếng Anh nhéCreating the future tense in the pastTrong câu tường thuật reported speech, câu điều kiện conditional sentence, và một số cấu trúc khác, chúng ta sẽ sử dụng WOULD thay cho WILL. Lý do là vì WILL chỉ có thể diễn tả những gì ở tương lai. Nhưng khi dùng câu tường thuật, hoặc câu điều kiện không thật, tương lai đã bị lùi xuống thành “tương lai trong quá khứ”.Ví dụ khi thầy nói vào thứ hai “I will pay you tomorrow” mai tao sẽ trả tiền cho mày. Xong vào ngày thứ ba, lúc này bạn của thầy chưa nhận được tiền sẽ nói You said you would pay me today. Lúc này WILL thành WOULD bởi vì “tomorrow tương lai” hôm qua đâu còn là “tomorrow hiện tại” hôm nay nữa. Nhưng để giữ nét nghĩa của WILL, người ta dùng trừu tượng hả các bạn? Hay các bạn muốn hiểu “tương lai trong quá khứ” giống ngày xưa thầy được dạy…Tương tự, câu điều kiện không thật, cái “tương lai” trong câu sẽ không bao giờ tới được vì nó không thật mà nên người ta dùng knew they wouldn’t make it to the show in said that they would come here last I were you, I would listen to music cũng như vậy, tất cả các trường hợp dùng của WILL nói trên đều có thể được thay thế bởi WOULD khi các bạn dùng nó để chỉ “tương lai trong quá khứ”Mary wouldn’t come out of her room all weekend. Past ability and willingnessYesterday, you said my friends would not stay at our home. Past CommandLikelihood and certaintyVà Would cũng có thể dung để diễn tả “khả năng xảy ra của sự vật sự việc.” Không chỉ trong quá khứ mà còn trong tương lai nha các bạn. Và tất nhiên khi dung WOULD ta sẽ hiểu khả năng xảy ra ít hơn There was a man here just now asking about renting the spare room. B That would be Kenneth. He just moved here from There’s someone asking for you. B It would be Jim. Last week, he told me he would visit requestsĐây là trường hợp hay được sử dụng nhất nhì của WOULD. Chúng ta dùng Would để diễn tả một lời nhờ vả lịch sử, dễ thương. So với WILL ra lệnh thì WOULD “mềm” hơn rất nhiều các bạn you please take out the garbage for me?John, would you mind helping me clean out the garage?Expressing desiresThầy có thể khẳng định luôn đây là trường hợp hay được sử dụng nhất của WOULD. Người ta dùng nó để bộc lộ cảm xúc, mong muốn về một việc gì đó. Cách dùng này rất lịch thiệp và các bạn nên nhớ về nó nhé. Vừa dễ vừa hữu would like to go to the movies would you like to go for your birthday?I would not care to live in a hot you care to have dinner with me later?Hypothetical situationsChúng ta cũng có thể dùng would để đưa ra tình huống giả định thường là không thật mà chúng ta nghĩ nó có thể xảy ra. Lúc này mặc dù không cần dùng IF nhưng câu vẫn có nghĩa giả would be an amazing band to see in concert!Don’t worry about not getting in—it wouldn’t have been a very interesting class, would join your study group, but she doesn’t have any free time after billion dollars would save him. But no one here can give him that Common UseDưới đây là một số trường hợp sử dụng của WOULD nhưng ít được gặp hơnWould thatDùng Would That để đưa ra một giả định hoặc một tình huống “tích cực” hơn mang nghĩa không thật bạn nhaWould that we lived near the A Life would be so much easier if we won the lottery. Speaker B “Would that it were so!PreferenceChúng ta có thể dùng Would kết hợp với adverb “rather” và “sooner” để chỉ sự “thích cái gì.” Khi bạn muốn so sánh “hơn cái gì” thì sẽ thêm chữ “than” và thứ bạn muốn so are a lot of fancy meals on the menu, but I would rather have a would sooner go bankrupt than sell the family you rather go biking or go for a hike?”Polite opinionsChúng ta có thể dùng chữ would kết hợp với Opinion Verbs như think, expect để đưa ý tưởng của mình ra, khiến nó mất đi ý “áp đặt.” Và từ đó lịch sự hơn khi đưa ý tưởng. Và tất nhiên là chúng ta có thể dùng nó để “hỏi ý tưởng.”I would expect that the board of directors will be pleased with this would have thought that the situation would be improved by would you suggest we do instead?Where would be a good place to travel this summer?”Polite adviceWould còn được dùng để đưa ra một lời khuyên. Dùng would sẽ làm cho câu dịu dàng nhẹ nhàng hơn rất would apologize to the boss if I were you.hoăc bỏ luôn if I were you I would talk to her tonight; there’s no point in waiting until think you would be wise to be more careful with your money. rất trịnh trọngRecent graduates would be smart to set up a savings account as early as the reason whyChúng ta có thể dùng Would trong câu hỏi WHY để hỏi lý do tại sao một thứ gì đó xảy ra. Khi hỏi như vậy bạn đang cho người nghe hàm ý là “tôi chưa tin lắm.”Why would my brother lie to me?What?! Why would they expect you to know that?Khi bạn đưa Subject là We hoặc I vào trong loại cấu trúc này, người ta sẽ hiểu là bạn cho rằng “ý kiến / hành động đó là không chính xác.”Why would I try to hide anything from you? tao đâu có dấu gì màyWhy would we give up now, when we’ve come so close to succeeding? làm gì có chuyện tụi mình bỏ cuộc khi đã đi đến mức này.When to Use ShallChữ Shall vừa giống chữ Will, lại vừa giống Must hên là không giống Would, ha ha. Dưới đây chúng ta sẽ bàn về các trường hợp sử dụng Shall the future tenseShall được dùng để thay thế cho WILL nếu Subject là I hoặc We. Trong trường hợp này, Will hoàn toàn giống như Shall. Nhưng chúng chỉ giống nhau nếu bạn dùng chúng để chỉ về tương dụ thầy nóiI will see you có thể nói thànhI shall see you điều, việc dùng Shall thay thế cho Will mang nét nghĩa rất trịnh trọng và bạn phải xét tới ngữ cảnh khi nào dùng Shall để nói về tương lai? Mời bạn xem các bài viết giới thiệu về thì tương lai Future TensesSimple Future – Tương Lai ĐơnTương Lai Tiếp Diễn – Future ContinuousFuture Perfect – Tương Lai Hoàn ThànhTương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Future Perfect ContinuousQuý-sờ-tộcConditional sentencesGiống như Will và Would, Shall cũng được sử dụng trong câu điều kiện. Khi được sử dụng trong câu điều kiện thường là loại 1, Shall sẽ mang nghĩa là “có thể xảy ra trong tương lai“. Và nhớ là lúc này Shall chỉ dùng được với Pronoun I và We thôi bạn my flight is delayed, I shall not have time to make my shall contact the post office if my package has not arrived by commandsVà cuối cùng, chúng ta có thể dùng SHALL để đưa ra mệnh lệnh. Chữ Shall khi dùng để đưa mệnh lệnh thường dùng để đưa ra “chỉ thị – châm ngôn” và các biên bản, văn bản hành chính, luật, đại chúng. Và dù trong trường hợp nào, chúng đều mang nghĩa trịnh trọng. Trong trường hợp này Shall có thể dùng với mọi Subject mà không nhất thiết phải là Pronoun I và We như những trường hợp trênThis establishment shall not be held liable for lost or stolen shall remain silent throughout the new law dictates that no citizen shall be out on the streets after 11 shall not pass! he he, các bạn google thử coiSum Will Would ShallVà đó là tất cả kiến thức bạn cần nhớ về Will, Would, và Shall. Hãy chắc rằng bạn đọc chúng một vài lần để nhớ kỹ nhé. Nếu bạn mới học tiếng Anh, hãy chỉ quan tâm đến những trường hợp mà bạn nghĩ bạn sẽ dùng đến khi xem xong bài viết này, bạn hãy ghé qua bài viết tổng hợp về Modal Verbs, So Sánh Các Modal Verbs. Tại đây bạn sẽ thấy sự so sánh giữa Will, Would, Shall, và các modal verb khác. Và đừng quên kết nối với Youtube của LearningEnglishM cũng như xem qua bài viết giới thiệu tự học ngữ pháp tiếng Anh nhé.

shall quá khứ là gì